Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ

Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với các hàm cơ bản là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính một cách nhanh chóng và tiện lợi hơn. Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, bạn chỉ việc sử dụng mà thôi, chúng tiện hơn so với các biểu thức rất nhiều.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những hàm cơ bản trong Excel như hàm tính toán, thống kê,… Đây là những hàm rất hữu ích cho những ai thường xuyên làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự. Hãy chắc chắn rằng bạn đã nắm vững các hàm Excel cơ bản này để công việc của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Nội Dung Bài Viết

Hàm Đếm và Tính Tổng

Hàm COUNT

Công dụng: Đếm số lượng ô chứa số trong một phạm vi.

Cú pháp: =COUNT(value1, [value2], ...)

Ví dụ:

Bạn có một danh sách từ ô A1 đến A10 và muốn biết có bao nhiêu ô chứa số, bạn sử dụng công thức:

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 1

=COUNT(A1:A10)

 

Hàm COUNTIF

Công dụng: Đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng một điều kiện cụ thể.

Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)

Ví dụ:

Đếm số ô trong phạm vi B1

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 2

có giá trị lớn hơn 50:

=COUNTIF(B1:B10, ">50")

 

Hàm COUNTIFS

Công dụng: Đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng nhiều điều kiện.

Cú pháp: =COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)

Ví dụ:

Đếm số ô trong phạm vi C1 lớn hơn 50 và D1 nhỏ hơn 100:

=COUNTIFS(C1:C10, ">50", D1:D10, "<100")

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 3

Hàm SUM

Công dụng: Tính tổng các số trong một phạm vi.

Cú pháp: =SUM(number1, [number2], ...)

Ví dụ:

Tính tổng từ ô E1 đến E10:

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 4

=SUM(E1:E10)

 

Hàm SUMIF

Công dụng: Tính tổng các ô đáp ứng một điều kiện.

Cú pháp: =SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Ví dụ:

Tính tổng các giá trị trong F1

tương ứng với các ô trong E1

lớn hơn 50:

=SUMIF(E1:E10, ">50", F1:F10)

 

Hàm SUMIFS

Công dụng: Tính tổng các ô đáp ứng nhiều điều kiện.

Cú pháp: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)

Ví dụ:

Tính tổng các giá trị trong G1

khi H1

lớn hơn 50 và I1

nhỏ hơn 100:

=SUMIFS(G1:G10, H1:H10, ">50", I1:I10, "<100")

 

Hàm AVERAGE

Công dụng: Tính giá trị trung bình của các số.

Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], ...)

Ví dụ:

Tính giá trị trung bình từ J1 đến J10:

=AVERAGE(J1:J10)

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 5

Hàm COUNTBLANK

Công dụng: Đếm số ô trống trong một phạm vi.

Cú pháp: =COUNTBLANK(range)

Ví dụ:

Đếm số ô trống trong K1:K10:

=COUNTBLANK(K1:K10)

 

Hàm COUNTA

Công dụng: Đếm số ô không trống trong một phạm vi.

Cú pháp: =COUNTA(value1, [value2], ...)

Ví dụ:

Đếm số ô không trống trong L1:L10:

=COUNTA(L1:L10)

 

Hàm Logic

Hàm IF

Công dụng: Kiểm tra điều kiện và trả về giá trị tương ứng.

Cú pháp: =IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)

Ví dụ:

Nếu M1 lớn hơn 10, trả về “Đúng”, ngược lại trả về “Sai”:

=IF(M1>10, "Đúng", "Sai")

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 6

Hàm AND

Công dụng: Trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện đều đúng.

Cú pháp: =AND(logical1, [logical2], ...)

Ví dụ:

Kiểm tra nếu N1 lớn hơn 10 và N2 nhỏ hơn 20:

=AND(N1>10, N2<20)

 

Hàm OR

Công dụng: Trả về TRUE nếu bất kỳ điều kiện nào đúng.

Cú pháp: =OR(logical1, [logical2], ...)

Ví dụ:

Kiểm tra nếu O1 lớn hơn 10 hoặc O2 nhỏ hơn 20:

=OR(O1>10, O2<20)

 

Hàm Ngày Tháng

Hàm YEAR, MONTH, DAY

Công dụng: Trích xuất năm, tháng, ngày từ một ngày.

Cú pháp:

Năm: =YEAR(date)

Tháng: =MONTH(date)

Ngày: =DAY(date)

Ví dụ:

Nếu P1 chứa ngày 15/08/2021:

Lấy năm: =YEAR(P1) kết quả là 2021

Lấy tháng: =MONTH(P1) kết quả là 8

Lấy ngày: =DAY(P1) kết quả là 15

Hàm DATE

Công dụng: Trả về một ngày dựa trên năm, tháng, ngày cho trước.

Cú pháp: =DATE(year, month, day)

Ví dụ:

Tạo ngày 1/1/2022:

=DATE(2022, 1, 1)

 

Hàm NOW

Công dụng: Trả về ngày và giờ hiện tại của hệ thống.

Cú pháp: =NOW()

Hàm HOUR, MINUTE, SECOND

Công dụng: Trích xuất giờ, phút, giây từ một thời gian.

Cú pháp:

Giờ: =HOUR(time)

Phút: =MINUTE(time)

Giây: =SECOND(time)

Ví dụ:

Nếu Q1 chứa thời gian 14:30:15:

Lấy giờ: =HOUR(Q1) kết quả là 14

Lấy phút: =MINUTE(Q1) kết quả là 30

Lấy giây: =SECOND(Q1) kết quả là 15

Hàm TIME

Công dụng: Trả về thời gian dựa trên giờ, phút, giây cho trước.

Cú pháp: =TIME(hour, minute, second)

Ví dụ:

Tạo thời gian 8:30:00:

=TIME(8, 30, 0)

 

Hàm DAYS

Công dụng: Tính số ngày giữa hai ngày.

Cú pháp: =DAYS(end_date, start_date)

Ví dụ:

Nếu R1 là 31/12/2021 và R2 là 1/1/2021:

=DAYS(R1, R2) // Kết quả: 364

 

Hàm DATEDIF

Công dụng: Tính sự khác biệt giữa hai ngày.

Cú pháp: =DATEDIF(start_date, end_date, unit)

Ví dụ:

Tính số năm giữa S1 và S2:

=DATEDIF(S1, S2, "Y")

 

Các đơn vị:

“Y”: Năm

“M”: Tháng

“D”: Ngày

“MD”: Số ngày lẻ của tháng

“YM”: Số tháng lẻ của năm

“YD”: Số ngày lẻ của năm

Hàm Làm Việc Với Chuỗi Văn Bản

Hàm CONCATENATE

Công dụng: Kết hợp nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi.

Cú pháp: =CONCATENATE(text1, [text2], ...)

Ví dụ:

Kết hợp T1 và T2:

=CONCATENATE(T1, " ", T2)

 

Hàm LEFT, RIGHT, MID

Công dụng:

LEFT: Lấy ký tự bên trái.

RIGHT: Lấy ký tự bên phải.

MID: Lấy ký tự ở giữa.

Cú pháp:

LEFT: =LEFT(text, [num_chars])

RIGHT: =RIGHT(text, [num_chars])

MID: =MID(text, start_num, num_chars)

Ví dụ:

Lấy 3 ký tự đầu từ U1:

=LEFT(U1, 3)

Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bạn Cần Nắm Rõ 7

Hàm LEN

Công dụng: Đếm số ký tự trong một chuỗi.

Cú pháp: =LEN(text)

Ví dụ:

Đếm số ký tự trong V1:

=LEN(V1)

 

Hàm FIND

Công dụng: Tìm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi.

Cú pháp: =FIND(find_text, within_text, [start_num])

Ví dụ:

Tìm vị trí của “Excel” trong W1:

=FIND("Excel", W1)

 

Hàm SUBSTITUTE

Công dụng: Thay thế văn bản trong chuỗi.

Cú pháp: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])

Ví dụ:

Thay thế “cũ” bằng “mới” trong X1:

=SUBSTITUTE(X1, "cũ", "mới")

 

Hàm TRIM

Công dụng: Loại bỏ khoảng trắng dư thừa trong chuỗi.

Cú pháp: =TRIM(text)

Ví dụ:

Loại bỏ khoảng trắng trong Y1:

=TRIM(Y1)

 

Hàm LOWER, UPPER, PROPER

Công dụng:

LOWER: Chuyển thành chữ thường.

UPPER: Chuyển thành chữ hoa.

PROPER: Viết hoa chữ cái đầu.

Cú pháp:

LOWER: =LOWER(text)

UPPER: =UPPER(text)

PROPER: =PROPER(text)

Ví dụ:

Chuyển Z1 thành chữ hoa:

=UPPER(Z1)

 

Hàm EXACT

Công dụng: So sánh hai chuỗi có phân biệt chữ hoa chữ thường.

Cú pháp: =EXACT(text1, text2)

Ví dụ:

So sánh A1 và A2:

=EXACT(A1, A2)

 

Hàm Tra Cứu và Tham Chiếu

Hàm VLOOKUP

Công dụng: Tìm kiếm giá trị trong cột đầu tiên của bảng và trả về giá trị tương ứng từ cột khác.

Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Ví dụ:

Tìm giá trị trong B1 trong bảng từ D1, trả về cột thứ 3:

=VLOOKUP(B1, D1:F10, 3, FALSE)

 

Hàm MATCH

Công dụng: Trả về vị trí của một giá trị trong một phạm vi.

Cú pháp: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Ví dụ:

Tìm vị trí của giá trị C1 trong phạm vi E1:E10:

=MATCH(C1, E1:E10, 0)

 

Hàm INDEX

Công dụng: Trả về giá trị của một ô trong bảng dựa trên số hàng và cột.

Cú pháp: =INDEX(array, row_num, [column_num])

Ví dụ:

Lấy giá trị ở hàng 2, cột 3 của phạm vi F1:H10:

=INDEX(F1:H10, 2, 3)

 

Hàm CHOOSE

Công dụng: Trả về một giá trị từ danh sách dựa trên chỉ số vị trí.

Cú pháp: =CHOOSE(index_num, value1, [value2], ...)

Ví dụ:

Chọn giá trị thứ 2 từ danh sách “Đỏ”, “Xanh”, “Vàng”:

=CHOOSE(2, "Đỏ", "Xanh", "Vàng") // Kết quả: "Xanh"

Trên đây là các hàm Excel cơ bản mà bạn cần nắm vững để có thể làm việc hiệu quả với bảng tính. Việc sử dụng thành thạo các hàm này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất công việc. Hãy thực hành thường xuyên để làm quen và áp dụng chúng vào các tình huống thực tế.

Excel -